product name
Product Info
Đá granite đỏ Ruby được biết tới bởi độ bền cao và vẻ đẹp lấp lánh nổi bật giống như những viên ruby, điều này đã góp phần giúp nó nổi tiếng trên toàn thế giới. Đặc biệt ở Việt Nam dòng đá này cũng được người tiêu dùng ưa thích lựa chọn, trong các dự án nội ngoại thất.
Đá đỏ Ruby Là một loại đá nóng chảy dạng hạt có kết cấu phaneritic, được hình thành bởi sự kết tinh chậm của magma dưới bề mặt trái đất, các hạt của nó đủ lớn để có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Đá hoa cương đỏ Ấn Độ được cấu tạo chủ yếu từ thạch anh và fenspat với một lượng nhỏ mica, amphibole và các khoáng chất khác.
+ Màu sắc: Được khai thác ở Phía Nam nước Ấn Độ. Nhìn bề ngoài đá có nền màu đỏ được lý giải rằng thành phần của chúng chứa nhiều fenspat kali trong đá granite. Ngoài ra đá còn được tô điểm thêm bằng các hạt khoáng sản tối màu khác. Các hạt khoáng sản này thường có màu đen đậm hoặc xám nhỏ hoặc có khi ngả màu xanh phân bố đều ở khắp bề mặt đá, các tinh thể này có thể to hoặc nhỏ hoàn toàn có thể quan sát bằng mắt thường.
Màu đỏ của nó được coi là màu sắc tốt lành trong văn hoá Á Đông nói chung, nên nó được sử dụng rộng rãi trong các ngôi nhà Ấn Độ và gần như toàn bộ khu vực Đông Nam Á. Theo phong thuỷ màu đỏ của đá tương ứng hành hoả trong ngũ hành. Hành Hỏa là biểu tượng của mùa hè và các hình tượng liên quan đến nhiệt, sức nóng, lửa.
Hành Hỏa là biểu tượng cho sự may mắn, hạnh phúc, danh vọng và thành công. Năng lượng từ hành Hỏa là sự bùng nổ, sáng tạo và kiến tạo, hồi sinh liên tục. Nên nó có thể giúp bổ xung thêm hoả cho người mệnh Hỏa, đem lại tài lộc, thịnh vượng, sức khỏe dồi dào và may mắn trong cuộc sống.
Ngoài ra theo ngũ hành tương sinh tương khắc, Hỏa sẽ sinh ra Thổ. Cho nên, người mệnh Thổ có thể dùng những viên đá Granite này để được bổ sung các trường năng lượng tốt, và mang lại may mắn trong cuộc sống.
+ Độ cứng: Cũng giống như ưu điểm chung của các loại đá Granite, đá Granite đỏ ruby có độ cứng cao chỉ đứng sau kim cương trong các loại đá tự nhiên. Và sau khi được đánh bóng, đá granite sẽ duy trì được vẻ đẹp, độ bóng cao lâu dài hơn bất kỳ loại đá tự nhiên dùng để ốp lát nào khác. Điều này cũng làm nó có thể được ứng dụng ở bất cứ nơi nào, kể cả những nơi cần độ chịu lực cao.
+ Tính chất: Vì cấu trúc của đá khá khít so với các loại đá tự nhiên khác nên đá ít thấm nước, điều này mang tới cho chúng rất nhiều lợi thế như: Dễ vệ sinh, ít bị các vết bẩn dung dịch, ít bị ố màu,ít bị ẩm mốc,…Nó thường được được các kiến trúc sư sử dụng nhiều trong việc làm bậc cầu thang, bậc tam cấp, chiếu nghỉ, bàn bếp các các hạng mục trang trí ốp lát.
Thông số kỹ thuật
+ Cường độ nén: 2777 Kg/cm2
+ Độ bền: 2696 Kg/cm2
+ Giới hạn sức căng: 274 Kg/cm2
+ Hệ số giản nở: 0.0045mm/mc
+ Tỷ lệ thấm nước: 0.04%
+ Tác động thử nghiệm độ cao: 68 cm
+ Trọng lượng riêng : 2.960 Kg/m3
+ Độ cứng: 6.5
Kích thước phổ biến
Tại một số nơi khác trên thị trường kích thước phổ biến của đá thường là:
Rộng: 100mm – 1000mm.
Dài: <3400mm.
Dày: 16-20 mm.